Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Cập nhật, 05:38, Thứ Tư, 23/08/2017 (GMT+7)

Theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 7/7/2017 của HĐND tỉnh, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ) là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định,

nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...

Đối tượng nộp phí là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định đối với trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đối tượng miễn thu phí là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm- tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm- tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định cấp QSDĐ);

tổ chức được Nhà nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp giấy chứng nhận; hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117 của Thủ tướng Chính phủ.

Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất do cơ quan tài nguyên- môi trường (Sở Tài nguyên- Môi trường, phòng tài nguyên- môi trường) thu phí. Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với QSDĐ ở do văn phòng đăng ký đất đai thu phí.

Mức thu phí như sau:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ

Đất ở

Các loại đất còn lại

1

Hộ gia đình, cá nhân

a

Các phường thuộc thành phố, thị xã

đồng/hồ sơ

300.000

250.000

220.000

b

Các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc thành phố, thị xã

đồng/hồ sơ

250.000

200.000

150.000

c

Các xã thuộc huyện

đồng/hồ sơ

200.000

150.000

120.000

2

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

a

Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài

đồng/hồ sơ

550.000

450.000

400.000

b

Các tổ chức còn lại, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư

đồng/hồ sơ

400.000

350.000

300.000

HP